A(-2; b) \(\varepsilon\) y = 0,5. x2 . tìm b
Bài 1: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a) A = 4x2.(-3x2 + 1) + 6x2.( 2x2 – 1) + x2 khi x = -1
b) B = x2.(-2y3 – 2y2 + 1) – 2y2.(x2y + x2) khi x = 0,5 và y = -1/2
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 2(5x - 8) – 3(4x – 5) = 4(3x – 4) +11
b) 2x(6x – 2x2) + 3x2(x – 4) = 8
c) (2x)2(4x – 2) – (x3 – 8x2) = 15
Bài 3: Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
P = x(2x + 1) – x2(x+2) + x3 – x +3
\(1,\\ a,A=4x^2\left(-3x^2+1\right)+6x^2\left(2x^2-1\right)+x^2\\ A=-12x^4+4x^2+12x^2-6x^2+x^2=-x^2=-\left(-1\right)^2=-1\\ b,B=x^2\left(-2y^3-2y^2+1\right)-2y^2\left(x^2y+x^2\right)\\ B=-2x^2y^3-2x^2y^2+x^2-2x^2y^3-2x^2y^2\\ B=-4x^2y^3-4x^2y^2+x^2\\ B=-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(0,5\right)^2\\ B=\dfrac{1}{8}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{8}\)
\(2,\\ a,\Leftrightarrow10x-16-12x+15=12x-16+11\\ \Leftrightarrow-14x=-4\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{2}{7}\\ b,\Leftrightarrow12x^2-4x^3+3x^3-12x^2=8\\ \Leftrightarrow-x^3=8=-2^3\\ \Leftrightarrow x=2\\ c,\Leftrightarrow4x^2\left(4x-2\right)-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow16x^3-8x^2-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow15x^3=15\\ \Leftrightarrow x^3=1\Leftrightarrow x=1\)
\(P=x\left(2x+1\right)-x^2\left(x+2\right)+x^3-x+3\\ P=2x^2+x-x^3-2x^2+x^3-x+3\\ P=3\left(đfcm\right)\)
A={\(x\varepsilon R/\frac{1}{|x-2|}>2\) }
B=\(x\varepsilon R/|x-1|< 1\)
tìm A hợp B ,A giao B
Cho A={\(x\varepsilon R|\)\(|x|\)\(\le0\)}
B={\(x\varepsilon R|\)\(^{x^2-6x+9}\)>0}
C={\(x\varepsilon Z|-5\le x< 2\)}
Tìm A,B,C
Tìm \(A\)giao B, A hợp B, A giao C,
cho x,y tỉ lệ thuận
biết x1;x2 có tổng bằng 1
2 giá trị tương ứng y1;y2 có tổng bằng 5
a) Biểu diễn y theo x
b) Tìm y khi x=-4 ; x=10 ; x=0,5
c) Tìm x khi y=-4 ; y=-1 1/2; y=0,7
1) Cho a, b \(\varepsilon\)N* và a lẻ, a > 1
Chứng minh : a và ab + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
2) Tìm x, y \(\varepsilon\) N thoả mãn :
x2 - 2y2 = 1
Bài 1: Tìm x;y \(\varepsilon\) N, biết:
a) 3x + y= 12 và ( x;y) = 2
b) 2x + 3y= 60 và (x;y) = 5
tìm x\(\varepsilon\)z
a)\(\frac{3}{4}\)+\(\frac{1}{4}\):x=\(\frac{2}{-5}\)
b)\(\frac{2}{5}\)-(\(\frac{1}{5}\)+x ) =0,5
a) \(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=-\frac{2}{5}\)
\(\frac{1}{4}:x=-\frac{23}{20}\)
\(x=-\frac{5}{23}\)
b) \(\frac{2}{5}-\left(\frac{1}{5}+x\right)=0,5\)
\(\frac{1}{5}+x=-\frac{1}{10}\)
\(x=-\frac{3}{10}\)
a) 3/4+1/4:x=2/-5
1/4:x=-2/5-3/4
1/4:x=-23/20
x=1/4:-23/20
x=-5/23
b)2/5-(1/5+x)=0,5
2/5-(1/5+x)=1/2
1/5+x=2/5-1/2
1/5+x=-1/10
x=-1/10-1/5
x=-3/10
dấu / là dấu phân số
Cho hàm số y = 0,5 x 2
Tìm các giá trị của y khi -2 < x < 2
Vẽ đồ thị hàm số
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = 0,5 x 2 | 2 | 0,5 | 0 | 0,5 | 2 |
Dựa vào đồ thị ta thấy:
Khi -2 < x < 2 thì 0 ≤ y ≤ 2
Cho hàm số y = 0,5 x 2
Tìm các giá trị của y khi x ≤ 2.
Vẽ đồ thị hàm số
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = 0,5 x 2 | 2 | 0,5 | 0 | 0,5 | 2 |
Dựa vào đồ thị ta thấy:
Khi x ≤ 2 thì y ≥ 0